- Đây là Tổng hợp những bài toán thực tế lớp 6 mà bạn có thể giải được một cách đơn giản và hoàn toàn dễ hiểu ... Đừng lo sợ toán thực tế lớp 6 nhé , nó chỉ là những bài toán về chữ thôi , bạn phải biết chuyển những chữ cái thành những công thức toán học lớp 6 mà bạn đạ từ học như ( tìm ước, tìm bội , ước chung , bội chung , ước chung lớn nhất , bội chung nhỏ nhất ,.... ) khi bạn biết được điều đó thì những bài toán thực tế lớp 6 bạn làm rất nhanh và đúng nhé
CHUYÊN ĐỀ TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
Bài 1 : Dùng 21000 đồng để
mua vở . Vở loại 1 giá 2000 đồng một vở , vở loại 2 giá 1500 đồng một vở . Hỏi
có thể mua nhiều nhất bao nhiêu vở nếu
a ) chỉ mua vở loại 1
b) chỉ mua vở loại 2
Bài 2 : Dùng 25000 đồng để mua bút . bút loại 1 giá 2000 đồng một bút , bút loại 2 giá 1500 đồng một bút . Hỏi có thể mua nhiều nhất bao nhiêu bút nếu
a ) chỉ mua bút loại 1
b) chỉ mua bút loại 2
Bài 3 :Dùng 22000 đồng để mua vở hoặc bút . vở giá 1700 đồng một vở , bút giá 1600 đồng một cây. Hỏi có thể mua nhiều nhất bao nhiêu vở hoặc bút
a ) chỉ mua vở
b) chỉ mua bút
Bài 4 : một tàu hỏa cần chở 900 khách .Mỗi toa tàu chứa được 88 khách . HỎi cần ít nhất bao nhiêu toa để chở hết khách ?
Bài 5 : một tàu hỏa cần chở 980 khách . Mỗi toa tàu có 11 khoang , mội khoang có 8 chỗ ngồi . Hỏi cần ít nhất bao nhiêu toan để chở hết khách ?
Bài 6 : Một tàu hỏa cần chở 1000 khách . Mỗi toa tàu có 13 khoang và mỗi khoang có 7 chỗ ngoài . Hỏi cần ít nhất máy toa để chở hết khách ?
Bài 7 . Một hội trường có 32 chỗ ngồi cho một hàng ghế . Nếu có 890 đại biểu tham dư họp thì phải dùng ít nhất bao nhiêu hàng ghế
CHUYÊN ĐỀ ƯỚC VÀ BỘI
a ) chỉ mua vở loại 1
b) chỉ mua vở loại 2
Bài 2 : Dùng 25000 đồng để mua bút . bút loại 1 giá 2000 đồng một bút , bút loại 2 giá 1500 đồng một bút . Hỏi có thể mua nhiều nhất bao nhiêu bút nếu
a ) chỉ mua bút loại 1
b) chỉ mua bút loại 2
Bài 3 :Dùng 22000 đồng để mua vở hoặc bút . vở giá 1700 đồng một vở , bút giá 1600 đồng một cây. Hỏi có thể mua nhiều nhất bao nhiêu vở hoặc bút
a ) chỉ mua vở
b) chỉ mua bút
Bài 4 : một tàu hỏa cần chở 900 khách .Mỗi toa tàu chứa được 88 khách . HỎi cần ít nhất bao nhiêu toa để chở hết khách ?
Bài 5 : một tàu hỏa cần chở 980 khách . Mỗi toa tàu có 11 khoang , mội khoang có 8 chỗ ngồi . Hỏi cần ít nhất bao nhiêu toan để chở hết khách ?
Bài 6 : Một tàu hỏa cần chở 1000 khách . Mỗi toa tàu có 13 khoang và mỗi khoang có 7 chỗ ngoài . Hỏi cần ít nhất máy toa để chở hết khách ?
Bài 7 . Một hội trường có 32 chỗ ngồi cho một hàng ghế . Nếu có 890 đại biểu tham dư họp thì phải dùng ít nhất bao nhiêu hàng ghế
CHUYÊN ĐỀ ƯỚC VÀ BỘI
Bài 1 : chia 10 cái bánh vào
trong 1 số hộp sao cho số bánh ở mỗi hộp đều bằng nhau và phải nhiều hơn 1 , ít
hơn 10 . Tìm số hội phải dùng
Bài 2 : Có thể xếp 20 cái
bánh vào trong mấy hộp để số bánh trong mỗi hộp đều bằng nhau , biết không có hộp
nào chứa 1 hay 20 cái
Bài 3 : Có thể xếp 30 viên
bi vào trong mấy túi để số bi ở mỗi túi đều bằng nhau ?
CHUYÊN ĐỀ ƯỚC CHUNG VÀ BỘI
CHUNG
Bài 1 : Có 6 cái kẹo và 4
cái bánh thì có thể chia được cho mấy em để mỗi em đều nhật nđược một phần quà
như nhau
Bài 2 : có 12 cuốn tập và 8 cây bút thì có thể chia được cho mấy em để mỗi em đều nhận được một phần quà như nhau
Bài 3 : chia 24 bút và 8 cuốn tập thành nhiều phần sao cho số bút và số tập được chia đều vào mỗi phần . Hãy liệt kê số phần ( nhiều hơn 2 ) và cho biết mỗi phần có bao nhiêu bút , tập ?
Bài 4 : Cho 12 cuốn tập và 16 bút bi , ta có thể chia làm mấy phần để số bút và số tập được chia đều vào mỗi phần
Bài 5 : Có 24 nam sinh và 32 nữ sinh được chia thành nhiều tổ . Có thể chia thành bao nhiêu tổ để số nam sinh và nữa sinh được chia đều vào mỗi tổ .
Bài 6 : Có 36 học sinh giỏi toán và 24 học sinh giỏi văn . Có thể chia thành bao nhiêu tổ để các em giỏi văn và giỏi toán được chia đều vào mỗi tổ
Bài 7 : Lớp 6A có 24 nam và 18 nữ được chia thành nhóm học tập sao cho số nam và số nữa chia đều vào mỗi nhóm
a ) Hỏi có máy cách chia nhóm ?
b ) Trong mỗi trường hợp thì trong mỗi nhóm có bao nhiêu nam , bao nhiêu nữ ?
Bài 8 : học sinh khối 7 của một trường học có từ 160 đến 190 em . Khi cho xếp hàng 3 hoặc 4 hoặc 5 vừa đủ . Hãy tìm số học sinh ấy
Bài 9 : Một trường có hơn 900 học sinh , khi cho xếp hàng 3 hoặc 4 hoặc 5 đều vừa đủ . Tìm số học sinh của trường , biết số học sinh này là một số có ba chữ số .
Bài 10 : Một số học sinh ít hơn 300 nhưng nhiều hơn 200 em . xếu xếp hàng 4 hoặc 5 hoặc 6 thì vừa đủ . Tìm số học sinh
Bài 11 : Một trường học có số học sinh không quá 400 em . Khi xếp hàng 4, 5, 6 đều dư 1 em . Nếu xếp hàng 7 thì đủ . Tìm số học sinh .
Bài 12 : Số học sinh của một trường có nhiều hơn 1000 nhưng ít hơn 2000 . Nếu trường chia đều thành 40 hoặc 60 hoặc 70 lớp thì vừa đủ . Tìm số học sinh
Bài 13 : Học sinh khối 6 của 1 trường có khoảng từ 200 đến 250 em . Khi xếp thành 10 hoặc 12 hoặc 15 hàng đều đủ . Tìm số học sinh .
Bài 2 : có 12 cuốn tập và 8 cây bút thì có thể chia được cho mấy em để mỗi em đều nhận được một phần quà như nhau
Bài 3 : chia 24 bút và 8 cuốn tập thành nhiều phần sao cho số bút và số tập được chia đều vào mỗi phần . Hãy liệt kê số phần ( nhiều hơn 2 ) và cho biết mỗi phần có bao nhiêu bút , tập ?
Bài 4 : Cho 12 cuốn tập và 16 bút bi , ta có thể chia làm mấy phần để số bút và số tập được chia đều vào mỗi phần
Bài 5 : Có 24 nam sinh và 32 nữ sinh được chia thành nhiều tổ . Có thể chia thành bao nhiêu tổ để số nam sinh và nữa sinh được chia đều vào mỗi tổ .
Bài 6 : Có 36 học sinh giỏi toán và 24 học sinh giỏi văn . Có thể chia thành bao nhiêu tổ để các em giỏi văn và giỏi toán được chia đều vào mỗi tổ
Bài 7 : Lớp 6A có 24 nam và 18 nữ được chia thành nhóm học tập sao cho số nam và số nữa chia đều vào mỗi nhóm
a ) Hỏi có máy cách chia nhóm ?
b ) Trong mỗi trường hợp thì trong mỗi nhóm có bao nhiêu nam , bao nhiêu nữ ?
Bài 8 : học sinh khối 7 của một trường học có từ 160 đến 190 em . Khi cho xếp hàng 3 hoặc 4 hoặc 5 vừa đủ . Hãy tìm số học sinh ấy
Bài 9 : Một trường có hơn 900 học sinh , khi cho xếp hàng 3 hoặc 4 hoặc 5 đều vừa đủ . Tìm số học sinh của trường , biết số học sinh này là một số có ba chữ số .
Bài 10 : Một số học sinh ít hơn 300 nhưng nhiều hơn 200 em . xếu xếp hàng 4 hoặc 5 hoặc 6 thì vừa đủ . Tìm số học sinh
Bài 11 : Một trường học có số học sinh không quá 400 em . Khi xếp hàng 4, 5, 6 đều dư 1 em . Nếu xếp hàng 7 thì đủ . Tìm số học sinh .
Bài 12 : Số học sinh của một trường có nhiều hơn 1000 nhưng ít hơn 2000 . Nếu trường chia đều thành 40 hoặc 60 hoặc 70 lớp thì vừa đủ . Tìm số học sinh
Bài 13 : Học sinh khối 6 của 1 trường có khoảng từ 200 đến 250 em . Khi xếp thành 10 hoặc 12 hoặc 15 hàng đều đủ . Tìm số học sinh .
CHUYÊN ĐỀ ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
Bài 1 : Một đội học sinh gồm có 24 nam và 18 nữ được chia thành nhóm học sao cho số nam và số nữa được chia đều vào mỗi nhóm
a ) Hỏi có mấy cách chia ?
b ) Có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu nhóm ? Khi ấy mỗi nhóm có bao nhiêu nam và bao nhiêu nữa ?
Bài 1 : Một đội học sinh gồm có 24 nam và 18 nữ được chia thành nhóm học sao cho số nam và số nữa được chia đều vào mỗi nhóm
a ) Hỏi có mấy cách chia ?
b ) Có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu nhóm ? Khi ấy mỗi nhóm có bao nhiêu nam và bao nhiêu nữa ?
Bài 2 : Một đội học sinh gồm
có 48 nam và 72 nữ được chia thành tổ sao cho số nam và nữa được chia đều vào mỗi
tổ . Hỏi có thể chia nhiều nhất bao nhiêu tổ và mỗi tổ có bao nhiêu nam bao
nhiêu nữ ?
Bài 3 : Có 96 bánh và 84 cái
kẹo được chia đều vào mỗi đĩa . Hỏi có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu
đĩa . Khi ấy mỗi đĩa có bao nhiêu cái bánh bao nhiêu cái kẹo ?
Bài 4 : Một lớp 6 có 24 nữ
và 20 nam được chia thành tổ để số nam và số nữ được chia đều vào tổ . Hỏi chia
được nhiều nhất bao nhiêu tổ ? Khi ấy tính số nam và nữa mỗi tổ ?
Bài 5 : Có 60 cuốn vỡ và 42
bút bi được chia thành từng phần . Hỏi có thể chia nhiều nhất được bao nhiêu phần
để số vở và số bút bi được chia đều vào mỗi phần ? Khi ấy có bao nhiêu vở và
bút bi ?
Bài 6 : Một hình chữ nhật có
chiều dài 53 m , chiều rộng 36 m được chia thành những hình vuông có diện tích bằng
nhau . Tính chiều dài cạnh hình vuông lớn nhất trong cách chia trên ( số đo cạnh
là số tự nhiên với đơn vị là m )
Bài 7 : Một hình chữ nhật có
chiều dài 105 m và rộng 75 được chia thành các hình vuông có diện tích bằng
nhau . Tính độ dài cạnh hình vuông lớn nhất trong cách chia trên ( số đo cạnh
là số tự nhiên với đơn vị là m )
Bài 8 : Lớp 6A có 35 học
sinh , lớp 6B có 42 học sinh , lớp 6C có 49 học sinh . Muốn cho ba lớp xếp hàng
sao cho số hàng dọc bằng nhau mà không có người bị lẻ hàng . Tìm số hàng dọc
nhiều nhất có thể xếp được . Khi ấy tính số hàng ngang của mỗi lớp
Bài 9 : Lớp 7A có 54 học
sinh , lớp 7B có 45 học sinh , lớp 7C có 36 học sinh . Muốn cho 3 lớp xếp hàng
sao cho số hàng ngang bằng nhau mà không lớp nào có người bị lẻ hàng . Tìm số hàng
ngang nhiều nhất có thể xếp được ,. Khi ấy tính số hàng dọc ở mỗi lớp
Bài 10 : Lớp 8A có 32 học
sinh , lớp 8B có 48 học sinh , lớp 8C có 56 học sinh . Muốn cho ba lớp xếp hàng
sao cho số hàng dọc bằng nhau mà xếp được . Khi ấy tìm số hàng ngang ở mỗi lớp
CHUYÊN ĐỀ BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
Bài 1 : Học sinh của mỗi lớp
học khi xếp hàng 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 8 đều vừa đủ . Biết số học sinh của lớp từ
35 đến 60 em . Tìm số học sinh
Bài 2 : Số học sinh của trường
là số có 3 chữ số và lớn hơn 900 . Khi xếp hàng 3 , hoặc 4 hoặc 5 đều vừa đủ .
Tìm số học sinh của trường
Bài 3 :Học sinh lớp 6A có từ
40 đến 50 em . Khi xếp hàng 3 hoặc 5 đều dư 2 em .Tìm số học sinh lớp 6A
Bài 4 : Đội A và đội B cũng
phải trồng một số cây bằng nhau . Biết mỗi người đội A phải trồng 8 cây , mỗi
người đội B phải trồng 9 cây và số cây mỗi đội phải trồng khoảng từ 100 đến 200
cây . Tìm số cây mỗi đội phải trồng
Bài 5 : Học sinh khối 7 một
trường có từ 200 đến 300 em . Nếu xếp hàng 4, 5 hoặc 7 đều dư 1 em . Tìm số học
sinh khối 7 của trường .
Bài 6 : lần đầu tiên A và B
cùng trực chung ở một cơ quan . Biết cứ sau 10 ngày A lại trực một lần , sau 12
ngày B lại trực một lần . Hỏi ít nhất sau bao nhiêu ngày A và B lại trực chung
?
Bài 7 : A, B, C cùng trực
chung ngày đầu với nhau . Cứ sau 5 ngày A trực lại , sao 10 ngày B trực lại và
sau 8 ngày C trực lại . Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày ba người lại trực chung
?
Bài 8 : A, B , C cùng đi chợ
lần đầu với nhau. Biết sau 6 ngày A đi chợ lại , sau 8 ngày B đi chợ lại , sau
10 ngày C đi chợ lại . Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày A, B, C lại cùng đi chợ ?
Bài 9 : A, B , C cùng khởi
hành ở một điểm và cùng chạy quanh một bờ hồ hình tròn. Để chạy hết 1 vòng
quanh hồ thì A mất 20 phút , B mất 30 phút , C mất 40 phút . Hỏi sau bao nhiêu
phút thì cả ba người lại gặp nhau ở điểm xuất phát , biết không có ai nghĩ giữa
chừng.
CHUYÊN ĐỀ VỀ PHÂN SỐ
Bài 1 : Khối lớp 6 của trường
trung học cơ sở Kim Đồng có 5 phần 6 số học sinh thích học môn Toán , 15 phần
16 số học sinh thích học môn Văn , 23 phần 24 số học sinh thích học ngoại ngữ .
Hỏi môn học nào được nhiều bạn học sinh khối 6 của trường thích học nhất ?
Bài 2 : Lớp 6A có 2 phần 3 số
học sinh thích bóng đá , 5 phần 12 số học sinh thích bóng bàn , 13 phần 15 số học
sinh thích bóng chuyền . Hỏi môn bóng nào được nhiều bạn của lớp yêu thích nhất
?
Bài 3 : Bạn Lâm đi xe đạp ,
10 phút đầu đi được 1 phần 4 quãng đường , 10 phút thứ hai đi được 1 phần 3
quãng đường , 10 phút cuối cùng đi được 3 phần 8 quãng đường . Hỏi sau 30 phút
bạn Lâm đi được bao nhiêu phần quãng đường
Bài 4 : Cửa hàng bán vải ,
ngày đầu bán được 1 phần 10 mảnh vải trắng , ngày thứ hai bán được 2 phần 5 mảnh
vải trắng đó, ngày thứ ba cũng bán được 7 phần 15 mảnh vải trắng đó . Hỏi cả ba
ngày cửa hàng bán được bao nhiêu phần mảnh vải trắng ?
Bài 5 : Một thửa vườn hình
chữ nhật có chiều dàu 4 phần 5 km chiều rộng là 7 phần 10 km
a ) Tính chu vi thửa vườn (
bằng km )
b ) Chiều dài hơn chiều rộng
bao nhiêu km ?
Bài 6 : Tính diện tích và
chu vi một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 2 phần 5 km và chiều rộng 1 phần
7 km .
Bài 7 : Một tấm bìa hình chữ
nhật có diện tích là 4 phần 9 m vuông , chiều rộng bằng 3 phần 5 m . Tính chu
vi tấm bìa đó ?
Bài 8 : Ông anh đóng 400 lít
nước khoáng vào loại chai 1 phần 2 lít . Hỏi ông Anh đóng được bao nhiêu chai ?
Bài 9 :Trong sữa có 4,5 phần
trăm bơ . Tính lượng sữa trong một chai biết rằng lượng bơ trong chai sữa này
là 27g
Bài 10 : 50 phần trăm mảnh vải
dài 12,75 m . Hỏi cả mảnh vải dài bao nhiêu mét ?
Bài 11 : Một xí nghiệp đã thực
hiện 5 phần 8 kế hoạch , còn phải làm tiếp 360 sản phẩm nữa mới hoàn thành kế
hoạch . Tính số sản phẩm xí nghiệp đã được giao theo kết hoạch ?
Bài 12 : Trong 6 kg nước biển
có 3 kg muối . Tính tỉ số phần trăm muối trong nước biển.
Bài 13 : Tìm tỉ lệ xích của
một bản đồ , biết rằng quãng đường từ A đến B trên bản đồ là 5 cm còn trong thực
tế là 150 km .
Bài 14 : Một người gửi tiết
kiệm 6 triệu đồng , tính ra mỗi tháng lãi được 33600 đồng . Hỏi người ấy đã gửi
tiết kiệm với lãi suất bao nhiêu phần trăm mỗi tháng ?
Bài 15 : Một ô tô đi một
quãng đường dài 55 km , 3 phần 5 quãng đường là đoạn đường bằng , 5 phần 11 đoạn
đường là đoạn đường xuống dốc , còn lại là đoạn đường lên dốc. Tính độ dài đoạn
đường lên dốc ?
Bài 16 : Hai công nhân làm
việc được một sản phẩm . Số sản phẩm của người thứ hai làm được bằng 3 phần 5 số
sản phẩm của người thứ nhất làm được . Nếu người thứ hai làm thêm 45 sản phẩm của
hai người làm được sẽ bằng nhau . Hỏi mỗi người làm được bao nhiêu sản phẩm ?
Bài 17 : Tháng tám giá một
loại rau thấp hơn tháng Năm là 20 phần trăm nhưng tháng Mười lại cao hơn tháng
Tám là 20 phần trăm . Như vậy giá loại rau đó trong tháng Mười tăng hay giảm so
với tháng Năm ?
Bài 18: Một đám đất hình chữ
nhật có chiều dài là 80 m và bằng 4 phần 3 chiều rộng
a ) Tính diện tích đám đất ?
b ) Người ta để 5 phần 8 diện
tích đám đất đó trồng cây , 40 phần trăm diện tích còn lại để đào ao thả cá .
Tính diện tích ao cá ?
c ) Diện tích ao cá bằng bao
nhiêu phần trăm diện tích cả đám đất ?
Bài 19 : Một tấm vải dài 50
m . Lần I cắt lấy 1 phần 4 tấm vải , lần II cắt lấy 1 phần 8 tấm vải . Hỏi sau
hai lần cắt tấm vải còn lại dài bao nhiêu mét ?
Bài 20 : Học kì 1 số học
sinh giỏi của lớp 6A bằng 3 phần 7 số học sinh còn lại . Song học kì II số học
sinh giỏi tăng lên 9 bạn ( số học sinh cả lớp không đổi ) nên số học sinh giỏi
bằng 3 phần 4 số học sinh còn lại . Hỏi học kì I lớp 6 A có bao nhiêu học sinh
giỏi ?
BÀI TẬP TOÁN THỰC TẾ LUÔN CẬP NHẬT MỖI NGÀY ....
Từ khóa tìm kiếm thêm google
toán thực tế lớp 6
những bài toán thực tế lớp 6
bài toán thực tế lớp 6
chuyên đề toán thực tế lớp 6
toán thực tế lớp 6 hk2
những bài toán thực tế lớp 6 hk2
giải toán thực tế lớp 6
các bài toán thực tế lớp 6 hk2
toan thuc te lop 6
toán thực tế lớp 6 hk1
toán thực tế lớp 6 có lời giải
đề toán thực tế lớp 6
các dạng toán thực tế lớp 6
BÀI TẬP TOÁN THỰC TẾ LUÔN CẬP NHẬT MỖI NGÀY ....
Từ khóa tìm kiếm thêm google
toán thực tế lớp 6
những bài toán thực tế lớp 6
bài toán thực tế lớp 6
chuyên đề toán thực tế lớp 6
toán thực tế lớp 6 hk2
những bài toán thực tế lớp 6 hk2
giải toán thực tế lớp 6
các bài toán thực tế lớp 6 hk2
toan thuc te lop 6
toán thực tế lớp 6 hk1
toán thực tế lớp 6 có lời giải
đề toán thực tế lớp 6
các dạng toán thực tế lớp 6